1. (Cụm) Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Vị trí: Thường sẽ đứng đầu câu, trước động từ được chia ở thì.
Để biết chủ ngữ ở đâu, chúng ta chỉ cần biết động từ chia thì nằm ở đâu trong câu, thì chủ ngữ sẽ nằm ở trước đó.

Ví dụ:

  • Cats love to sit in boxes. = Mèo rất thích ngồi ở bên trong những chiếc hộp.
    → Động từ chia thì là love → Cats là danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu.

  • The exhibition of Roman paintings has attracted many art students. = Buổi triễn lãm tranh La Mã thu hút rất nhiều sinh viên mỹ thuật.
    → Động từ chia thì là has attracted → Cụm the exhibition of Roman paintings là một cụm danh từ và là chủ ngữ của câu; trong đó, danh từ chính của cụm là chữ exhibition.

  • From Monday to Friday, new episodes will be aired on the channel. = Từ thứ hai đến thứ sáu, các tập phim mới sẽ được chiếu trên kênh này.
    → Động từ chia thì là will be aired → Cụm new episodes là một cụm danh từ và là chủ ngữ của câu; trong đó, danh từ chính của cụm là chữ episodes
    Lưu ý là: from Monday to Friday chỉ là thời gian của hành động, bổ sung ý nghĩa cho cả câu nên chúng ta không xem nó là một phần của chủ ngữ.

Construction will be completed by next week.

Construction will be completed by next week.

 

2. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của động từ

Vị trí: Thường sẽ đứng sau động từ của câu.

Lưu ý là có một số động từ thì bắt buộc có tân ngữ, còn có một số động từ thì không được có tân ngữ. Đây là một chủ đề khó hơn, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thì bạn có thể học ở bài Nội động từ & Ngoại động từ nhé!

Ví dụ:

  • I want to choose the suitable makeup products for my skin. = Tôi muốn chọn những sản phẩm trang điểm đúng phù hợp cho da của tôi.
    → Cụm the suitable makeup products là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ choose.

  • All students must sign up to get permission to attend the workshop. = Tất cả sinh viên phải đăng ký để được phép tham dự buổi hội thảo.
    → Cụm permission là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ get.

I want to choose the suitable makeup products for my skin.

I want to choose the suitable makeup products for my skin.

 

3. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Vị trí: Đứng sau giới từ.

Ví dụ:

  • My mother has just received a wedding invitation from my uncle. = Mẹ tôi mới nhận được thiệp mời đám cưới từ chú tôi.
    → Cụm my uncle là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ from.

  • The famous writer wrote about his unusual childhood in his new book. = Nhà văn nổi tiếng viết về tuổi thơ bất thường của ông ấy trong quyển sách mới.
    → Cụm his unusual childhood là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ about.

My mother has just received a wedding invitation from my uncle.

My mother has just received a wedding invitation from my uncle.