Có 27 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng với take mà bạn nên biết.
- 1. take off
- 2. take something off
- 3. be taken up with something/somebody
- 4. take somebody aback
- 5. take after somebody
- 6. take somebody/something apart
- 7. take something apart
- 8. take something away
- 9. take something down
- 10. take somebody in
- 11. take it/something out on somebody
- 12. take something off something
- 13. take somebody on
- 14. take something/somebody on
- 15. take something out
- 16. take something out (of something)
- 17. take over (from something)
- 18. take something over
- 19. take somebody through something
- 20. take to something
- 21. take up something
- 22. take something up
- 23. take somebody up on something
- 24. take something up with somebody
- 25. take something in
- 26. take away from something | take something away from something
- 27. take over (from somebody) | take something over (from somebody)
1. take off
Nghĩa #1:
cất cánh (máy bay)
Ví dụ:
-
The plane took off an hour late.Chiếc máy bay đã cất cánh muộn một tiếng.
-
I must hurry since the plane will take off at 10:30AM.Tôi phải nhanh lên vì máy bay sẽ cất cánh lúc 10:30 sáng.
Nghĩa #2:
trở nên thành công một cách nhanh chóng hay đột ngột
Ví dụ:
-
His singing career really took off after that TV appearance.Sự nghiệp ca hát của anh thực sự khởi sắc sau lần xuất hiện trên truyền hình đó.
-
As the business took off, they needed to hire a lot more people.Khi công việc kinh doanh phát triển, họ cần thuê thêm rất nhiều người.
2. take something off
Nghĩa #1:
gỡ, cởi đồ mặc trên người
Ví dụ:
-
He took his shirt off and jumped in the pool.Anh ta cởi áo và nhảy trong hồ bơi.
-
You can take off your coat and leave it on the coat rack.Bạn có thể cởi áo khoác ra và để nó trên giá treo áo khoác.
Nghĩa #2:
nghỉ bao lâu
Ví dụ:
-
I've decided to take some time off at Christmas.Tôi đã quyết định sẽ nghỉ làm một khoảng thời gian vào Giáng sinh.
-
I took two days off last week to see my grandmother.Tôi đã nghỉ hai ngày vào tuần trước để thăm bà tôi.
3. be taken up with something/somebody
Nghĩa:
dồn hết sức lực và thời gian vào việc gì/ai đó
Ví dụ:
-
Tim is completely taken up with preparing for his exams.Tim hoàn toàn tập trung vào việc chuẩn bị cho kỳ thi của mình.
-
Her mind was wholly taken up with the question.Tâm trí cô hoàn toàn bị cuốn vào câu hỏi.
4. take somebody aback
Nghĩa:
làm cho ai đó sửng sốt hoặc ngạc nhiên
Ví dụ:
-
Sarah was a little taken aback at the directness of his question.Sarah hơi ngạc nhiên trước sự thẳng thắn của câu hỏi của anh ấy.
-
The sudden news really took us aback.Tin bất ngờ ấy thực sự khiến chúng tôi sửng sốt.
5. take after somebody
Nghĩa:
giống ai đó
Ví dụ:
-
He takes after his father with his love of animals.Anh giống cha mình ở khoản tình yêu đối với động vật.
-
Your son doesn't take after you at all.Con trai bạn không giống bạn chút nào.
6. take somebody/something apart
Nghĩa:
phê phán nặng nề ai/cái gì
Ví dụ:
-
In her speech she took the opposition apart.Trong bài phát biểu của mình, cô đã phê phán nặng nề phe đối lập.
-
His debut novel was taken apart by the criticsCuốn tiểu thuyết đầu tay của anh bị giới phê bình chê bai tan nát.
7. take something apart
Nghĩa:
tháo rời cái gì đó ra
Ví dụ:
-
I took the computer apart to see what the problem was.Tôi đã tháo rời máy tính ra để xem có vấn đề gì.
-
I had to take the engine apart in order to repair it.Tôi đã phải tháo động cơ ra để sửa chữa nó.
8. take something away
Nghĩa #1:
làm cảm giác gì đó mất đi
Ví dụ:
-
Anxiety has taken away her appetite.Sự lo lắng đã làm cô ấy mất khẩu vị.
-
She was given some pills to take away the pain.Cô được cho một số viên thuốc để giảm đau.
Nghĩa #2:
mua đồ ăn mang đi
Ví dụ:
-
She ordered a burger to take away.Cô ấy gọi một chiếc bánh mì burger để mang đi.
-
Two tuna sandwiches to take away, please.Cho tôi 2 cái bánh mì kẹp cái ngừ mang đi.
9. take something down
Nghĩa #1:
tháo, dỡ cái gì đó
Ví dụ:
-
The workmen has taken down the scaffolding.Các công nhân đã hạ giàn giáo.
-
We took down our tent and packed our stuff.Chúng tôi tháo dỡ lều và đóng gói đồ đạc.
Nghĩa #2:
viết, ghi lại cái gì đó
Ví dụ:
-
Reporters took down every word of her speech.Các phóng viên đã ghi lại từng từ trong bài phát biểu của cô.
-
He took down my phone number and said he'd call me.Anh ấy ghi lại số điện thoại của tôi và nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi.
Nghĩa #3:
gỡ bỏ cái gì đó xuống khỏi trang web
Ví dụ:
-
The video was taken down due to a copyright claim.Video đó đã bị gỡ xuống do khiếu nại về bản quyền.
-
The company is trying to take down the articles that criticize the CEO.Công ty đang cố gắng gỡ bỏ các bài báo chỉ trích CEO.
10. take somebody in
Nghĩa #1:
cho ai đó ở trọ, ở nhờ
Ví dụ:
-
We took in a friend of mine who lost his home in a fire.Chúng tôi cho một người bạn ở nhờ, người đã mất nhà trong một trận hỏa hoạn.
-
Several families took in exchange students.Một số gia đình cho học sinh trao đổi ở nhờ.
Nghĩa #2:
đánh lừa
Ví dụ:
-
I can't believe I was taken in by her.Tôi không thể tin rằng tôi đã bị cô ấy lừa.
-
He took me in completely with his story.Anh ấy đã hoàn toàn lừa tôi với câu chuyện của anh ấy.
Đăng nhập vào tài khoản của bạn để học tiếp
Để xem thông tin của các cụm từ ở dưới đây, bạn cần đăng nhập vào Tk của mình ở TAMN, hoặc tạo cho mình một tài khoản miễn phí.11. take it/something out on somebody
12. take something off something
13. take somebody on
14. take something/somebody on
15. take something out
16. take something out (of something)
17. take over (from something)
18. take something over
19. take somebody through something
20. take to something
21. take up something
22. take something up
23. take somebody up on something
24. take something up with somebody
25. take something in
26. take away from something | take something away from something
27. take over (from somebody) | take something over (from somebody)
Các cụm động từ tiếng Anh thông dụng khác
- Phrasal verbs với LOOK
- Phrasal verbs với GET
- Phrasal verbs với PUT
- Phrasal verbs với GIVE
- Phrasal verbs với COME
- Phrasal verbs với GO
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng phrasal verbs nói chung, bạn hãy tham khảo bài viết này.
Viết câu hỏi, thắc mắc của bạn về bài viết