1/take over: tiếp quản, giành quyền kiểm soát
Vd: She took over management of this department last winter.
(Cô ấy đã tiếp quản việc điều hành phòng ban này vào mùa đông năm ngoái.)
2/ bail out: giúp ai khi gặp khó khăn, đặc biệt là về tài chính
Vd: The government has already bailed this company out once before.
(Trước đây chính phủ đã cứu công ty này một lần rồi.)
3/ close down: đóng cửa (không hoạt động, kinh doanh nữa)
Vd: All the mines in this area were closed down in the 1980s.
(Tất cả mỏ trong khu vực này bị đóng cửa vào những năm 1980.)
4/ cut back (on): cắt giảm
Vd: We have to cut back on water usage.
(Chúng ta phải cắt giảm việc sử dụng nước.)
5/ go under: phá sản
Vd: The company went under after a series of bad investments.
(Công ty này đã phá sản sau một loạt những đầu tư sai lầm.)
6/ lay off: sa thải
**sa thải này là do không có đủ việc làm cho nhân công hoặc do công ty muốn thu hẹp lại nên cắt giảm biên chế, chứ không phải sa thải do nhân viên làm sai việc gì đó
Vd: They’ve had to cut back production and lay off workers.
(Họ phải cắt giảm sản lượng và sa thải bớt nhân công.)
7/ fall through: không thành công, không diễn ra
Vd: We found a buyer for our house, but then the sale fell through.
(Chúng tôi đã tìm được người mua nhà nhưng sau đó vụ buôn bán không thành.)
8/ pull out: rút lui
Vd: The project was going badly and they decided to pull out.
(Dự án này đang chuyển xấu nên họ quyết định rút lui.)
9/ bottom out: xuống tới mức thấp nhất
Vd: Real estate prices seem to have bottomed out.
(Giá bất động sản có vẻ như đã chạm đáy.)
10/ level off: chững lại (không tăng cũng không giảm)
Vd: Sales have levelled off after a period of rapid growth.
(Doanh số đã chững lại sau một khoảng thời gian tăng nhanh.)
Tạo ngay một tài khoản học thử miễn phí để luyện thi TOEIC cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:
Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈
Viết câu hỏi, thắc mắc của bạn về bài viết