1. Đại từ bất định là gì? (Indefinite Pronouns)

💡 Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.

Một số đại từ bất định phổ biến là như somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).

 

2. Vị trí của đại từ bất định trong câu

Vì là một loại đại từ, nên theo cấu trúc câu chi tiết thì đại từ bất định có thể đứng ở các vị trí sau:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Ví dụ:

  • Chủ ngữ: Everybody is here.
  • Tân ngữ: He invited everybody to his birthday party.
  • Đứng sau giới từ: He lied to everybody in the office.

He invited everybody to his birthday party.

He invited everybody to his birthday party.

 

3. Những đại từ bất định trong tiếng Anh

✅ Tóm tắt:

  • Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.

    • Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.

  • Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.

    • ​Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)

 

Bảng tổng hợp những đại từ bất định trong tiếng Anh

Ý nghĩa Đại từ số ít dùng cho người Đại từ số ít dùng cho vật Đại từ dùng cho 2 người hoặc 2 vật Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp)
mỗi~ / mọi~ / cả~ everyone, everybody
mọi người

each
mỗi người
everything
mọi thứ

each
mỗi thứ
both
cả hai
Lưu ý: dùng động từ số nhiều
all
tất cả
không~ no one, nobody
không ai
nothing
không có gì
neither
cả hai đều không
none
không ai / không có gì
~nào đó someone, somebody
một người nào đó (ai đó)
something
một cái gì đó
(không có) some
ai đó / một cái gì đó
bất kỳ~ anyone, anybody
bất kỳ ai
anything
bất kỳ cái gì
either
bất kỳ người nào trong hai người
bất kỳ cái nào trong hai thứ
any
bất kỳ ai / bất kỳ cái gì
~khác another
một người khác
another
một cái khác
two others
hai người khác / hai cái khác
others
những người khác / những cái khác
Lưu ý: dùng động từ số nhiều
~còn lại the other
người còn lại
the other
cái còn lại
the other two
hai người còn lại / hai cái còn lại
the others
những người còn lại / những cái còn lại
Lưu ý: dùng động từ số nhiều

 

Chia động từ số ít hay số nhiều?

Trong bảng các đại từ bất định ở trên:

  • Các từ trong cột "Đại từ số ít dùng cho người" và cột "Đại từ số ít dùng cho vật" dùng động từ số ít.

  • Các từ trong cột "Đại từ dùng cho 2 người hoặc 2 vật" dùng động từ số nhiều:

    • Trừ eitherneither chỉ dùng động từ số ít.

  • Các từ trong cột "Đại từ dùng cho cả số ít và số nhiều" dùng động từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp, cụ thể là:

    • Dùng động từ số ít nếu đại từ đang chỉ đến danh từ không đếm được. Ví dụ: Some was added later, nếu some đang chỉ đến sugar, một danh từ không đếm được.

    • Dùng động từ số nhiều nếu đại từ đang chỉ đến danh từ số nhiều. Ví dụ: Some were added later, nếu some đang chỉ đến words, một danh từ số nhiều.

    • Riêng đại từ none:

      • ​Nếu thay thế cho danh từ không đếm được: dùng động từ số ít.

      • ​Nếu thay thế cho danh từ số nhiều: dùng động từ số nhiều hay động từ số ít đều được.

    • Others the others chỉ dùng được động từ số nhiều.

 

Cách dùng đại từ bất định

Chúng ta hãy cùng làm quen với cách dùng những đại từ bất định trên qua một số ví dụ:

  • Everybody is waiting for the bus.
    Mọi người đều đang đợi xe buýt.

  • If you need anything, just let me know.
    Nếu bạn cần bất kỳ thứ gì, hãy cứ cho tôi biết.

  • Neither wanted to go home.
    Cả hai đều không muốn về nhà.

  • Some didn't finish their homework.
    Một vài (người) chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Khá đơn giản đúng không nào!

Everybody is waiting for the bus.

Everybody is waiting for the bus.

 

Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào ví dụ cuối cùng, some didn't finish their homework.

Giả sử bây giờ chúng ta muốn nói rõ hơn là "một vài học sinh của tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà" thì phải làm như thế nào? Rất dễ, chỉ cần thêm từ of sau đại từ và sau đó thêm cụm danh từ my students (học sinh của tôi) vào sau từ of là xong!

  • Some of my students didn't finish their homework.
    Một vài học sinh của tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Some of my students didn't finish their homework.

Some of my students didn't finish their homework.

 

Như vậy, chúng ta có cấu trúc chung là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.

Lưu ý là:

  • Trong trường hợp này, cụm danh từ này bắt buộc phải là cụm danh từ "xác định", nghĩa là nó có chứa từ hạn định xác định như mạo từ the hay một tính từ sở hữu (my, your, their ...).
  • Trong số các đại từ bất định ở trên, cấu trúc này chỉ có thể sử dụng cho: each, both, neither, either, all, none, some, any.

 

Ví dụ:

  • Each of the answers is worth 10 points.
    Mỗi câu trả lời có giá trị là 10 điểm.

  • Both of us were happy.
    Cả hai chúng tôi đều vui.

  • He ate all of the food in the fridge.
    Anh ấy đã ăn hết tất cả đồ ăn trong tủ lạnh.

  • None of the computers in this room works.
    Không có một cái máy tính nào trong phòng này hoạt động cả.

Both of us were happy.

Both of us were happy.

 

4. Những đại từ bất định chỉ số lượng

✅ Tóm tắt:

  • Ngoài những đại từ bất định ở trên, trong tiếng Anh còn có các đại từ bất định chỉ số lượng cụ thể hơn một chút

  • Khi dùng đại từ bất định chỉ số lượng, cũng cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.

    • Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.

  • Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.

    • Trong trường hợp này, cụm danh từ này bắt buộc phải là cụm danh từ "xác định", nghĩa là nó có chứa từ hạn định xác định như mạo từ the hay một tính từ sở hữu (my, your, their ...).

 

Bảng tổng hợp những đại từ bất định chỉ số lượng

Ngoài những đại từ bất định ở trên, trong tiếng Anh còn có các đại từ hạn định chỉ số lượng cụ thể hơn một chút:

Đại từ số ít Đại từ số nhiều Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp) Đại từ không đếm được
  • one
    một
  • several
    một vài
  • a few
    một ít
  • few
    hầu như không
  • fewer
    ít hơn
  • many
    nhiều
  • more
    nhiều hơn
  • most
    hầu hết
  • enough
    đủ
  • a little
    một ít
  • little
    hầu như không
  • less
    ít hơn
  • much
    nhiều

 

Trong các từ ở trên:

  • Các từ trong cột "Đại từ số ít" dùng động từ số ít.

  • Các từ trong cột "Đại từ số nhiều" dùng động từ số nhiều.

  • Các từ trong cột "Đại từ số ít hoặc số nhiều" dùng động từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp, cụ thể là:

    • Dùng động từ số ít nếu đại từ đang chỉ đến danh từ không đếm được. Ví dụ: More was added later, nếu more đang chỉ đến sugar, một danh từ không đếm được.

    • Dùng động từ số nhiều nếu đại từ đang chỉ đến danh từ số nhiều. Ví dụ: More were added later, nếu more đang chỉ đến words, một danh từ số nhiều.

  • Các từ trong cột "Đại từ không đếm được" dùng động từ số ít.

 

Cách dùng đại từ bất định chỉ số lượng

Hãy cùng xem qua một số ví dụ để hiểu cách sử dụng các từ trên:

  • Among the students, only one failed the exam.
    Trong số các học sinh, chỉ có một (học sinh) trượt bài kiểm tra.

  • Few were chosen.
    Hầu như không có ai được chọn.

  • There are thousands of verbs in English and most are regular.
    Có hàng ngàn động từ trong tiếng Anh và hầu hết là có quy tắc.

  • I understood little of what he said.
    Tôi hầu như không hiểu anh ấy nói gì.

I understood little of what he said.

I understood little of what he said.

 

Tương tự như các đại từ bất định ở mục 3, chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.

Lưu ý: trong trường hợp này, cụm danh từ này bắt buộc phải là cụm danh từ "xác định", nghĩa là nó có chứa từ hạn định xác định như mạo từ the hay một tính từ sở hữu (my, your, their ...).

 

 Ví dụ:

  • I took one of the pencils home.
    Tôi cầm một trong số những cây viết chì đó về nhà.

  • Many feel that the rule should be changed.
    Nhiều (người) cảm thấy là quy định này cần phải được thay đổi.

  • I don't know most of the people there.
    Tôi không quen biết hầu hết những người ở đó.

  • Much of the chocolate in this country is imported.
    Nhiều sô cô la ở nước này được nhập khẩu.

Much of the chocolate in this country is imported.

Much of the chocolate in this country is imported.

 

5. Dùng động từ số ít hay số nhiều?

Ở hai mục trước, bạn đã học được một số đại từ bất định thì phải dùng động từ số ít, còn một số phải dùng động từ số nhiều.

Để cho dễ dàng tham khảo và ôn lại, dưới đây là danh sách các đại từ bất định liệt kê theo cách dùng động từ số ít hay số nhiều:

Dùng động từ số ít Dùng động từ số nhiều Dùng động từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp)
  • everyone / everybody
  • everything
  • no one / nobody
  • nothing
  • someone / somebody
  • something
  • anyone / anybody
  • anything
  • each
  • another
  • the other
  • neither
  • either
  • one
  • a little
  • little
  • less
  • much
  • enough
  • others
  • the others
  • both
  • two others
  • the other two
  • several
  • a few
  • few
  • fewer
  • many
  • all
  • none
  • some
  • any
  • more
  • most