Luyện Nghe TOEIC: Cách làm bài Part 1

 

Part 1 của đề thi TOEIC là một Phần Nghe (Listening) có tên gọi là Mô Tả Hình Ảnh (Photographs). 

Như bạn có thể đã biết qua bài viết Cấu trúc đề thi TOEIC 2021, phần 1 sẽ diễn ra như sau:

  1. Bạn xem một bức hình
  2. Sau đó, bạn sẽ nghe 4 câu nói tương ứng với 4 lựa chọn A, B, C, D
  3. Bạn sẽ chọn lựa chọn mà bạn cảm thấy là mô tả về bức hình đúng nhất

Đây là phần thi được rất nhiều người luyện nghe TOEIC yêu thích vì mỗi câu hỏi số lượng câu hỏi ít (đề thi format cũ là 10 câu và đề thi format mới từ ngày 01/6/2019 là 6 câu) và tương đối đơn giản.

Tuy đơn giản như vậy nhưng cũng không nên chủ quan bạn nhé! Để làm tốt 6 câu này và giành được nhiều điểm nhất có thể, bạn chỉ cần học được cách trả lời cho 2 kiểu hình ảnh chính của Part 1 mà thôi. Sau khi học xong, bạn sẽ được củng cố những gì mình đã học qua 10 bài tập luyện nghe TOEIC ngắn.

Bắt đầu nào!

 

 

1. Hình ảnh có con người

Hình có con người chiếm khoảng 70% - 80% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Nếu bạn học cách làm bài đối vói hình có con người là bạn đã làm tốt 70%~80% Part 1 luôn rồi đấy!

Đối với hình có người, khi xem hình, bạn nên xác định ngay những chi tiết sau:

  • Người trong hình đang thực hiện hành động gì?
  • Người trong hình đang ở vị trí nào so với những vật và người xung quanh?

 

1. Người trong hình đang thực hiện hành động gì?

Khi luyện nghe TOEIC, có một số cấu trúc câu miêu tả hành động của con người mà bạn có thể nghe thấy trong các đáp án A B C D là:

  • CHỦ NGỮ + is/are + V-ing = CHỦ NGỮ đang thực hiện HÀNH ĐỘNG (VERB).
    Ví dụ:
    • The man is holding a ball in his hands. = Người đàn ông đang cầm quả bóng trong tay.
    • The child is running towards the lake. = Đứa trẻ đang chạy về phía hồ nước.
  • There + is/are + CHỦ NGỮ + V-ing = Có CHỦ NGỮ đang thực hiện hành động HÀNH ĐỘNG (VERB).
    Ví dụ:
    • There is a woman looking at the computer screen. = Có một người phụ nữ đang nhìn vào màn hình máy tính.
    • There are two men reading books. = Có hai người đàn ông đang đọc sách.

Như bạn có thể thấy, hành động đang thực hiện lúc nào cũng ở dạng V-ing, vì vậy các động từ chỉ hành động dưới đây đều sẽ được ghi ở dạng V-ing để bạn dễ ghi nhớ luôn nhé!

 

Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem xem chủ ngữ và V-ing có đúng không. Nếu đúng cả 2 thứ thì chọn, còn nếu sai 1 trong 2 thì không chọn.

 

Ví dụ về sai chủ ngữ:

Sai chủ ngữ

Bạn có thể nghe lựa chọn sau: 

There's a woman standing in the picture. = Có một người phụ nữ đang đứng trong hình.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì trong hình này người đang đứng duy nhất là một người đàn ông, tất cả người phụ nữ trong hình đều đang ngồi.

 

Ví dụ về sai động từ:

Sai động từ

Bạn có thể nghe một lựa chọn sau:

The man is dancing. = Người đàn ông đang nhảy múa.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì đúng là trong hình có người đàn ông, nhưng người này đang chơi đá bóng chứ không phải nhảy múa.

 

Cách tốt nhất để học về các hành động của con người là học động từ chỉ hành động theo từng bộ phận trên cơ thể. Dưới đây là các từ vựng TOEIC Part 1 mà các bạn cần chú ý:

❶ Toàn thân (whole body)

Từ vựng tiếng Anh cơ thể người

  • checking = kiểm tra
  • cutting = cắt
  • dancing = nhảy múa
  • driving = lái xe (ô tô, xe tải)
  • fixing = repairing = sửa chữa
  • leaning = ngả người, dựa người (vào cái gì đó)
  • lying = nằm
  • riding = lái xe (xe máy, xe đạp), cưỡi ngựa
  • sitting = ngồi
  • standing = đứng
  • using = sử dụng
  • wearing = mặc đồ, đội nón, mang găng tay,...
  • working = làm việc

 

❷ Tay (arms + hands)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của tay

  • clapping = vỗ tay
  • grabbing = nắm
  • holding = cầm
  • knocking = gõ
  • lifting = nâng lên
  • picking = nhặt, cầm lên
  • pointing = chỉ tay
  • pressing = nhấn
  • pulling = kéo
  • pushing = đẩy
  • squeezing = bóp chặt
  • shaking hands = bắt tay
  • stretching = duỗi tay
  • throwing = ném
  • touching = chạm
  • typing = đánh máy
  • waving = vẫy tay

 

❸ Chân (legs + feet)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của chân

  • crossing the street = băng qua đường
  • jumping = nhảy
  • kicking = đá
  • kneeling = quỳ
  • running = chạy
  • walking = đi bộ

 

❹ Đầu (head)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của đầu

  • nodding = gật đầu
  • shaking = lắc đầu
  • tilting = nghiêng đầu

 

❺ Mắt (eyes)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của mắt

  • crying = khóc
  • looking at = xem
  • observing = quan sát
  • reading = đọc
  • seeing = nhìn thấy
  • staring at = nhìn chằm chằm
  • watching = xem (chăm chú)

 

❻ Mũi (nose)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của mũi

  • smelling = ngửi
  • sneezing = hắt xì

 

❼ Miệng (mouth)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của miệng

  • chewing = nhai
  • drinking = uống
  • eating = ăn
  • frowning = mếu
  • laughing = cười lớn
  • kissing = hôn
  • singing = hát
  • smiling = cười
  • speaking = nói
  • talking = nói chuyện
  • tasting = nếm

 

❽ Tai (ears)

Từ vựng tiếng Anh về hành động của tai

  • hearing = nghe
  • listening = lắng nghe

 

Từ vựng TOEIC Part 1 thiết yếu cũng khá nhiều phải không nào? Vì vậy, bạn cứ tranh thủ học dần để nhớ lâu hơn nhé!

 

2. Người trong hình đang ở vị trí nào so với những vật và người xung quanh?

Một số cấu trúc miêu tả hành động của con người mà bạn có thể nghe thấy trong các đáp án A B C D là:

  • CHỦ NGỮ + is/are + GIỚI TỪ + VẬT/NGƯỜI = CHỦ NGỮ đang ở...
    Ví dụ:
    • The woman is on the left side of the road. = Người phụ nữ đang ở bên trái đường.
  • There + is/are + CHỦ NGỮ + GIỚI TỪ + VẬT/NGƯỜI = Có CHỦ NGỮ ở...
    Ví dụ: 
    • There is a woman across the street. = Có một người phụ nữ ở bên kia đường.
    • There is a man at the bus stop. = Có một người đàn ông ở trạm xe buýt.
  • CHỦ NGỮ + is/are + V-ing + GIỚI TỪ + VẬT/NGƯỜI = CHỦ NGỮ đang thực hiện HÀNH ĐỘNG (VERB) ở...
    Ví dụ:
    • The child is sitting on the grass. = Đứa bé đang ngồi ở trên thảm cỏ.
    • A woman is standing behind the man. = Một người phụ nữ đang đứng sau lưng người đàn ông.
  • There + is/are + CHỦ NGỮ + V-ing + GIỚI TỪ + VẬT NGƯỜI = Có CHỦ NGỮ đang thực hiện HÀNH ĐỘNG (VERB)​ ở...
    Ví dụ:
    • There are three men running on the field. = Có ba người đàn ông đang chạy trên sân bóng.
    • There is a woman swimming in the pool. = Có một người phụ nữ đang bơi trong bể bơi.

 

Để chọn được đáp án đúng, bạn cần nghe kỹ về vị trí của người trong hình. Bên cạnh đó, nếu lựa chọn có nhắc đến hành động của người trong hình thì bạn cũng nên cẩn thận để không chọn sai, vì nếu vị trí đúng rồi mà hành động sai thì lựa chọn đó cũng sai.

 

Ví dụ về sai động từ:

Sai động từ

Bạn có thể nghe một lựa chọn sau:

The man is sitting on the football field. = Người đàn ông đang ngồi trên sân bóng đá.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì đúng là trong hình có sân bóng đá, nhưng người đàn ông đang đá bóng chứ không ngồi.

 

Ví dụ về sai vị trí:

Sai chủ ngữ

Bạn có thể nghe lựa chọn sau: 

A man is standing on the desk. = Một người đàn ông đang đứng trên bàn.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì trong hình này có người đàn ông đang đứng, nhưng là đứng bên cạnh cái bàn, chứ không đứng trên bàn.

 

Vị trí của người trong hình sẽ được xác định bằng các giới từ chỉ nơi chốn, vì vậy bạn nhất định phải học một số giới từ về nơi chốn quan trọng sau đây:

  • above = ở bên trên
  • below = ở bên dưới
  • on = trên bề mặt
  • under = dưới
  • behind = sau
  • in front of = trước
  • at = tại
  • in = bên trong
  • between = giữa
  • next to = ngay cạnh
  • by = bên cạnh
  • near = gần

Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

 

2. Hình chỉ có vật mà không có người

Hình chỉ có vật mà không có người chiếm khoảng 20% - 30% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Đối với loại hình ảnh này, khi xem hình, bạn nên xác định ngay những chi tiết sau:

  • Có những vật gì đáng chú ý trong hình?
  • Những vật trong hình đang ở trong trạng thái gì?
  • Những vật trong hình có vị trí như thế nào với nhau?

 

1. Có những vật gì đáng chú ý trong hình?

Tiếng Anh Mỗi Ngày xin cung cấp cho bạn 40 từ vựng về vật dụng thường xuyên xuất hiện nhất trong Part 1 của đề thi TOEIC.

  • Vật dụng trong văn phòng:
    1. computer = máy tính
    2. monitor = màn hình máy tính
    3. printer = máy in
    4. photocopier = máy photocopy
    5. projector = máy chiếu
    6. desk = bàn làm việc
    7. chair = ghế
    8. office = văn phòng
  • Vật dụng trong nhà:
    1. table = bàn
    2. shelf = kệ
    3. door = cửa
    4. window = cửa sổ
    5. couch = ghế bành
    6. lamp = đèn ngủ
    7. fan = quạt
    8. room = phòng
    9. roof = mái nhà
    10. drink = đồ uống
    11. furniture = nội thất
    12. food = đồ ăn
  • Giao thông:
    1. car = xe hơi
    2. bicycle = bike = xe đạp
    3. bus = xe buýt
    4. train = tàu lửa
    5. airplane = máy bay
    6. boat = thuyền
    7. traffic lights = đèn giao thông
    8. street = đường
  • Nơi chốn:
    1. restaurant = nhà hàng
    2. hotel = khách sạn
    3. school = trường học
    4. bookstore = nhà sách
    5. bus stop = trạm xe buýt
    6. station = nhà ga
    7. airport = sân bay
  • Công trình kiến trúc:
    1. house = nhà
    2. tower = tháp
    3. building = tòa nhà
    4. bridge = cầu
    5. fountain = đài phun nước

 

2. Những vật trong hình đang ở trong trạng thái gì?

Một số cấu trúc câu miêu tả trạng thái của các vật trong hình mà bạn có thể nghe thấy trong các đáp án A B C D là:

  • CHỦ NGỮ + is/are + TÍNH TỪ = CHỦ NGỮ thì TÍNH TỪ
    Ví dụ:
    • The water is rough. = Biển động.
    • All the lights are on. = Tất cả các đèn đều đang bật.
  • CHỦ NGỮ + look(s)/appear(s) + TÍNH TỪ CHỦ NGỮ trông có vẻ TÍNH TỪ
    Ví dụ:
    • The books on the shelf look old. = Những quyển sách trên kệ trông có vẻ cũ kỹ.
    • All the seats appear to be full. = Tất cả chỗ ngồi có vẻ đã kín hết.
  • CHỦ NGỮ + have/has + been + V3 = CHỦ NGỮ đã được/bị VERB
    Ví dụ:
    • The door has been closed. = Cái cửa đã được đóng lại.
    • The chairs have been stacked up. = Những cái ghế đã được xếp chồng lên.

 

Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem xem chủ ngữ và tính từ có miêu tả đúng bức hình không. Nếu đúng cả 2 thứ thì chọn, còn nếu sai 1 trong 2 thì không chọn.

 

Ví dụ về sai chủ ngữ:

Sai chủ ngữ

Bạn có thể nghe lựa chọn sau: 

The desktop computer is turned on. = Máy tính để bàn đang bật.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì trong hình này không có máy tính để bàn mà chỉ có laptop.

 

Ví dụ về sai tính từ:

Sai tính từ

Bạn có thể nghe một lựa chọn sau:

The dining table is empty. = Bàn ăn trống không.

=> Lựa chọn trên là sai bởi vì đúng là có bàn ăn nhưng đang có rất nhiều thức ăn trên bàn.

 

Một mẹo cực hay cho Part 1: đối với các câu hỏi hình ảnh KHÔNG có con người, tất cả các đáp án dạng "CHỦ NGỮ + are/is + being + V3" là SAI hết, ví dụ:

  • The room is being painted. = Căn phòng đang được sơn.
  • A graph is being drawn on the board. = Một biểu đồ đang được vẽ trên bảng.
  • The documents are being organized. = Các tài liệu đang được sắp xếp ngăn nắp.
  • The cat is being fed. = Con mèo đang được cho ăn.

Vì sao những câu này chắc chắn sai? Bởi vì "being + V3" diễn tả một hành động đang xảy ra với một vật do sự tác động của con người, mà trong một bức hình không có con người thì không thể nào có hành động gì đang diễn ra được. Mẹo này rất hữu ích đúng không nào!

 

3. Những vật trong hình có vị trí như thế nào với nhau?

Một số cấu trúc miêu tả vị trí của các vật mà bạn có thể nghe thấy trong các đáp án A B C D là:

  • CHỦ NGỮ + is/are + GIỚI TỪ + VẬT/NGƯỜI = CHỦ NGỮ đang ở...
    Ví dụ:
    • A lamp is under the chair. = Cái đèn ngủ đang ở dưới cái ghế.
    • The candles are on the table. = Những cái nến đang ở trên bàn.
  • There + is/are + CHỦ NGỮ + GIỚI TỪ + VẬT/NGƯỜI = Có CHỦ NGỮ ở...
    Ví dụ: 
    • There is a spoon in the sink. = Có một cái thìa ở trong bồn rửa.
    • There are some paper on the floor. = Có vài tờ giấy ở dưới sàn nhà.

 

Cũng như khi xác định vị trí của người trong hình, vị trí của vật trong hình sẽ được xác định bằng các giới từ chỉ nơi chốn, vì vậy bạn nhất định phải học một số giới từ về nơi chốn quan trọng sau đây:

  • above = ở bên trên
  • below = ở bên dưới
  • on = trên bề mặt
  • under = dưới
  • behind = sau
  • in front of = trước
  • at = tại
  • in = bên trong
  • between = giữa
  • next to = ngay cạnh
  • by = bên cạnh
  • near = gần

Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

 

3. Bài tập luyện nghe Part 1

Như vậy là bạn vừa học xong cách chọn đáp án cho 2 loại hình ảnh phổ biến nhất trong Part 1 của đề thi TOEIC rồi.

Bây giờ bạn hãy thử sức với 10 bài tập Part 1 ngay dưới đây nhé: 

(Nếu chưa có tài khoản, bạn chỉ click vào nút dưới đây để tạo một tài khoản miễn phí là có thể làm ngay!)

Làm bài tập Part 1

 

4. Hướng dẫn luyện nghe TOEIC

Để giúp bạn luyện nghe TOEIC hiệu quả với những thông tin đầy đủ nhất, Tiếng Anh Mỗi Ngày đã biên soạn một cẩm nang luyện nghe TOEIC gồm đầy đủ tất cả những gì bạn cần biết và học. 

Kích nút dưới đây để xem bài hướng dẫn chi tiết này bạn nhé. 

Hướng dẫn cải thiện phần nghe TOEIC

 

>> Đọc tiếp Series Luyện Nghe TOEIC:

Bạn có thể bắt đầu ngay bằng cách tạo cho mình một Tài khoản học thử miễn phí:

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈